094 653 9889

0911 289 136

0912 958 536

0919 382 332

Chứng nhận hợp chuẩn vữa xây dựng theo TCVN 4314:2003

Chứng nhận hợp chuẩn vữa xây dựng theo TCVN 4314:2003 áp dụng cho vữa sử dụng chất kết dính vô cơ, dùng để xây và hoàn thiện các công trình xây dựng và không áp dụng cho các loại vữa đặc biệt, như: vữa chịu axit, vữa chống phóng xạ, vữa xi măng – polyme, vữa không co ngót, …

Phân loại vữa và yêu cầu chỉ tiêu chất lượng của vữa xây dựng theo TCVN 4314:2003 

1. Phân loại các loại vữa theo TCVN 4314:2003

  • Theo chất kết dính sử dụng, vữa được phân làm 4 loại chính sau: Vữa xi măng – cát; Vữa vôi – cát; Vữa xi măng – vôi – cát; Vữa đất sét – xi măng – cát. 
  • Theo khối lượng thể tích (pv) ở trạng thái đã đóng rắn, vữa được phân làm 2 loại: Vữa thường: có khối lượng thể tích lớn hơn 1500 kg/m3; 

Vữa nhẹ: có khối lượng thể tích không lớn hơn 1500 kg/m3. 

  • Theo mục đích sử dụng, vữa được phân làm 2 loại: Vữa xây; Vữa hoàn thiện thô và mịn. 
  • Theo cường độ chịu nén, vữa gồm các mác M1,0; M2,5; M5,0; M7,5; M10; M15; M20; M30 (M là ký hiệu quy ước cho mác vữa; các trị số 1,0; 2,5; …; 30 là giá trị mác vữa tính bằng cường độ chịu nén trung bình của mẫu thử sau 28 ngày, MPa (N/mm2), xác định theo TCVN 3121- 6 : 2003.) 

Hợp chuẩn vữa trong xây dựng

2. Yêu cầu chỉ tiêu chất lượng của vữa xây dựng theo TCVN 4314:2003

Các chỉ tiêu chất lượng của vữa tươi được quy định trong bảng 1 TCVN 4314:2003

 

Tên chỉ tiêu Loại vữa
Xây hoàn thiện
thô mịn
1. Kích thước hạt cốt liệu lớn nhất (Dmax), không lớn hơn 5 2,5 1,25
2. Độ lưu động (phương pháp bàn dằn), mm,

– Vữa thường

– Vữa nhẹ

165 – 195145 – 175 175 – 205155 – 185 175 – 205155 – 185
3. Khả năng giữ độ lưu động, % không nhỏ hơn

– Vữa không có vôi và đất sét

– Vữa có vôi hoặc đất sét

6575 6575 6575
4. Thời gian bắt đầu đông kết, phút, không nhỏ hơn 150 150 150
5. Hàm lượng ion clo trong vữa, %, không lớn hơn 0,1 0,1 0,1

Bảng 1- Các chỉ tiêu chất lượng của vữa tươi

Vữa đóng rắn có các mác và cường độ chịu nén sau 28 ngày dưỡng hộ trong điều kiện tiêu chuẩn, được quy định ở bảng 2 TCVN 4314:2003.

 

Mác vữa M 1,0 M 2,5 M 5,0 M 7,5 M 10 M 15 M 20

M 30

1. Cường độ chịu nén trung bình, tính bằng MPa (N/mm2), không nhỏ hơn 1,0 2,5 5,0 7,5 10 15 20 30

Bảng 2 – Mác vữa và cường độ chịu nén ở tuổi 28 ngày đêm dưỡng hộ ở điều kiện chuẩn

Yêu cầu đối với vật liệu dùng cho vữa 

Xi măng có chất lượng tương ứng từng loại theo các tiêu chuẩn: TCVN 6260:1997, TCVN 2682:1999, TCVN 6067:1995, TCVN 5691:2000 và TCVN 4033:1995. 

Vôi canxi có chất lượng phù hợp với TCVN 2231:1989, trong đó vôi nhuyễn phải có khối lượng thể tích lớn hơn 1400 kg/m3 và phải được lọc qua sàng 2,5 mm. Nếu dùng với bột hydrat phải sàng qua sàng 2,5 mm. 

Đất sét phải là đất sét béo (hàm lượng cát chứa trong đất sét phải nhỏ hơn 5% khối lượng). Tùy theo yêu cầu sử dụng, có thể cho phép trộn thêm các phụ gia khoáng, phụ gia hóa học khác để cải thiện tính chất của vữa.

Nước trộn có chất lượng phù hợp với TCVN 4506:1987. 

Cát có chất lượng phù hợp với TCVN 1770:1986. Có thể sử dụng cát môđun độ nhỏ đến 0,7 để chế tạo vữa có mác nhỏ hơn M7,5. 

Các bước chứng nhận hợp chuẩn vữa xây dựng theo TCVN 4314:2003 tại CAC

Bước 1: Đăng ký đánh giá chứng nhận hợp chuẩn vữa xây dựng theo TCVN 4314:2003 với Công ty Cổ phần Chứng nhận CAC 

Bước 2: Tiến hành ký kết hợp đồng 

Bước 3: Thực hiện đánh giá hợp chuẩn (và đánh giá ISO 9001 đối với doanh nghiệp chưa có chứng chỉ ISO 9001:2015) tại nhà máy và lấy mẫu thử nghiệm sản phẩm.

Bước 4: Thẩm xét hồ sơ đánh giá 

Bước 5: Cấp chứng nhận hợp chuẩn (và chứng nhận ISO 9001:2015

Bước 6: Công ty Cổ phần Chứng nhận CAC tiến hành đánh giá giám sát định kỳ hằng năm theo TT28:2012/TT-BKHCN 

H2: LỢI ÍCH KHI ĐĂNG KÝ ĐÁNH GIÁ CHỨNG NHẬN HỢP CHUẨN VỮA XÂY DỰNG THEO TCVN 4314:2003 TẠI CAC

Doanh nghiệp khi tiến hành đánh giá, chứng nhận hợp chuẩn vữa xây dựng theo TCVN 4314:2003 sẽ đem lại những lợi ích sau: 

– Kiểm soát tốt chất lượng sản phẩm, giảm thiểu các chi phí và rủi ro liên quan nhờ áp dụng đúng tiêu chuẩn kỹ thuật

– Tăng khả năng trúng thầu/đấu thầu

– Tăng uy tín cho sản phẩm và sự tín nhiệm của người tiêu dùng

– Giảm chi phí kiểm tra, thử nghiệm sản phẩm nhiều lần

– Giúp sản phẩm đạt yêu cầu về mặt pháp lý khi đưa ra thị trường trong nước hoặc ngoài nước

– Tăng lợi thế cạnh tranh, mở rộng thị phần của sản phẩm trên thị trường. 

Tổ chức chứng nhận hợp chuẩn vữa xây dựng theo TCVN 4314:2003 

Công ty Cổ phần Chứng nhận CAC được chỉ định năng lực cấp chứng nhận hợp chuẩn vữa xây dựng theo TCVN 4314:2003 theo quyết định số 295/TĐC – HCHQ do Tổng Cục tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng cấp ngày 28/01/2019. Với phương châm “Chăm sóc trước khi mua không bằng chăm sóc sau khi bán”, CAC không chỉ hỗ trợ khách hàng trong quá trình đánh giá chứng nhận mà kể cả khi khách hàng đã làm xong chứng nhận tại CAC mà gặp bất cứ khó khăn gì thì chúng tôi vẫn sẽ luôn nhiệt tình giúp đỡ khách hàng với những chính sách hỗ trợ tốt nhất

—————————————————————

CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG NHẬN CAC

DỊCH VỤ TƯ VẤN – CHỨNG NHẬN HỢP QUY – HỢP CHUẨN VẬT LIỆU XÂY DỰNG UY TÍN, CHẤT LƯỢNG, GIÁ CẢ CẠNH TRANH.

  • Đội ngũ tư vấn tận tình, chuyên gia giàu kinh nghiệm
  • Chi phí trọn gói (không phát sinh phụ phí).
  • Quy trình làm việc nhanh gọn không rườm rà
  • Ưu đãi lên tới 09.000.000 đồng đối với khách hàng sử dụng 03 dịch vụ

Liên hệ để nhận tư vấn miễn phí: SĐT/Zalo: 0912 958 536 (Mr. Nam). Email: namphung.icb@gmail.com

Để lại ý kiến của bạn:

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Chat Live Facebook